Thứ Sáu, 27/10/23 10:58 Sáng

Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân

admin

Cùng xuphat.com tìm hiểu về Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân
Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết Luật Căn cước công dân

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 137/2015/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẰNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2021/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2021

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

Căn cứ Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 (sau đây viết gọn là Nghị định số 137/2015/NĐ-CP) về thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công an các đơn vị, địa phương.

2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

Chương II

THU THẬP, CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN CÔNG DÂN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ; MÃ SỐ TRONG SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN; THÔNG BÁO SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN VÀ THÔNG TIN CÔNG DÂN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ; HỦY, XÁC LẬP LẠI SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN

Điều 3. Thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân qua Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư

1. Việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân qua Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư được thực hiện thông qua công tác đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cấp thẻ Căn cước công dân và trực tiếp từ công dân.

2. Việc cập nhật, chỉnh sửa thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải được Trưởng Công an cấp xã hoặc Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) phê duyệt.

3. Khi có yêu cầu thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã tiến hành phát phiếu, hướng dẫn công dân kê khai, thu Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư; tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin công dân kê khai với giấy tờ pháp lý, giấy tờ hộ tịch của người được thu thập.

Trường hợp thông tin về công dân đã đầy đủ, chính xác thì Cảnh sát khu vực, Công an xã ký xác nhận, trình Trưởng Công an cấp xã ký, đóng dấu.

Trường hợp thông tin về công dân chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác thì yêu cầu công dân kê khai bổ sung, chỉnh lý và xuất trình các giấy tờ có giá trị pháp lý làm căn cứ xác thực thông tin.

Trường hợp thông tin của công dân không đồng nhất thì Công an cấp xã có trách nhiệm phối hợp với công dân, cơ quan đăng ký hộ tịch, cơ quan có liên quan để kiểm tra tính pháp lý của các thông tin đó, sau khi xác định thông tin chính xác của công dân thì Cảnh sát khu vực, Công an xã ký xác nhận, trình Trưởng Công an cấp xã ký, đóng dấu. Trường hợp không đủ căn cứ để phê duyệt thì thông báo và đề nghị công dân bổ sung, hoàn thiện.

4. Công an cấp xã tiến hành cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải chuyển Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư cho Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) để lưu vào tàng thư hồ sơ cư trú.

5. Khi cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phát hiện thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị thiếu, có sai sót hoặc không phù hợp thì yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú kiểm tra, rà soát tính chính xác của thông tin; chỉnh sửa, bổ sung thông tin của công dân khi có đủ căn cứ.

Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân

1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

1. Số Căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.

3. Mẫu Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) được in trực tiếp từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Công dân sử dụng Thông báo này để chứng minh nội dung thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 6. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân

1. Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

2. Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

3. Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an phải cập nhật số định danh cá nhân mới cho công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho công dân khác.

4. Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân mới được xác lập lại.

5. Cơ quan Công an tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân sử dụng số định danh cá nhân mới được xác lập lại trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện việc cấp Căn cước công dân theo quy định.

Chương III

CƠ SỞ DỮ LIỆU CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Điều 7. Thu thập, cập nhật thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân

1. Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân qua công tác thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

2. Thông tin của công dân thu thập qua công tác thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải bảo đảm đầy đủ, chính xác và đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 8. Cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân

1. Các trường hợp được cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

a) Công an các đơn vị, địa phương để phục vụ yêu cầu phòng, chống tội phạm và các hoạt động nghiệp vụ khác của lực lượng Công an nhân dân.

b) Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.

c) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

d) Công dân được cung cấp thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

đ) Cơ quan, tổ chức và công dân không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản này có nhu cầu cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

2. Thủ tục cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

a) Cơ quan, tổ chức có nhu cầu cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải có văn bản đề nghị, nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp. Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này phải có văn bản đồng ý có công chứng hoặc chứng thực của công dân được đề nghị cung cấp thông tin và được sự đồng ý của người có thẩm quyền quy định tại Điều 9 Thông tư này.

b) Công dân có nhu cầu cung cấp thông tin của mình thì có văn bản yêu cầu nêu rõ mục đích, nội dung thông tin cần cung cấp; xuất trình thẻ Căn cước công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu khai thác, người có thẩm quyền quy định tại Điều 9 Thông tư này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

Điều 9. Thẩm quyền cho phép cung cấp, kết nối, chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân

1. Trưởng Công an cấp huyện có thẩm quyền cho phép cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trừ thông tin về ảnh chân dung và vân tay) của công dân đang thường trú trong phạm vi cấp huyện.

2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trừ thông tin về ảnh chân dung và vân tay) của công dân đang thường trú trong phạm vi cấp tỉnh.

3. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cho phép cung cấp thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân trên phạm vi toàn quốc; cho phép kết nối, chia sẻ thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân với các cơ sở dữ liệu khác sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.

Chương IV

CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Điều 10. Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

2. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Điều 11. Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

4. Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).

5. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

6. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.

Điều 12. Xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân

1. Mã QR code trên thẻ Căn cước công dân có lưu thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân của công dân thông qua việc quét mã QR code, không yêu cầu công dân phải cung cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.

2. Trường hợp trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ cho công dân khi có yêu cầu.

Trường hợp thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có). Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tiến hành tra cứu, xác minh qua tàng thư Căn cước công dân, giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể hiện thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân để xác định chính xác nội dung thông tin.

Trường hợp có đủ căn cứ thì cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cho công dân, trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân tối đa không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Công dân có thể đăng ký cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại bất kỳ cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân khi công dân có thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Kết quả giải quyết sẽ được cập nhật, thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, khi công dân có yêu cầu được trả Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì công dân phải trả phí chuyển phát theo quy định.

Điều 13. Nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.

2. Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an bố trí nơi thu nhận và trực tiếp tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho những trường hợp cần thiết do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.

Điều 14. Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lưu động trong trường hợp cần thiết

1. Cơ quan quản lý căn cước công dân các cấp tiến hành thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lưu động nếu xét thấy cần thiết.

2. Cơ quan quản lý căn cước công dân tổ chức cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại cơ quan, tổ chức khi có văn bản đề nghị của thủ trưởng các cơ quan này và xét thấy cần thiết.

3. Cơ quan quản lý căn cước công dân tổ chức cấp thẻ Căn cước công dân tại chỗ ở của công dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, ốm đau không thể đi lại.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG AN CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CƠ SỞ DỮ LIỆU CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

1. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, triển khai thực hiện công tác về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an xây dựng, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; sản xuất, cấp và quản lý thẻ Căn cước công dân; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thu thập, cập nhật, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; sản xuất, cấp và quản lý thẻ Căn cước công dân.

3. Quản lý, khai thác, kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

4. Tổ chức sản xuất, thống nhất quản lý thẻ Căn cước công dân; phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Trang bị và kho vận, Viện Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan để bảo đảm kinh phí sản xuất, quản lý thẻ Căn cước công dân, trang cấp vật tư, phương tiện, biểu mẫu phục vụ công tác cấp thẻ Căn cước công dân.

5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện hợp tác quốc tế trong công tác liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

7. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an

1. Cục Tổ chức cán bộ, Cục Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đảm bảo số lượng, chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

2. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bố trí kinh phí thường xuyên, đột xuất phục vụ xây dựng và duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

3. Cục Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và công nghệ, Cục Viễn thông và cơ yếu có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn, đảm bảo cho Công an các đơn vị, địa phương về kỹ thuật, công nghệ, bảo mật thông tin trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

4. Cục Hậu cần, Cục Trang bị và kho vận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn, đảm bảo cho Công an các đơn vị, địa phương về vật tư, trang thiết bị trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý Căn cước công dân.

5. Các đơn vị khác thuộc Bộ Công an căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong công tác liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

Điều 17. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh

1. Trực tiếp thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.

2. Tổ chức thu thập, cập nhật, chuẩn hóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo sự phân công, phân cấp của Bộ Công an.

3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân trong phạm vi quản lý.

4. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân tại địa bàn quản lý và báo cáo về Bộ Công an.

Điều 18. Trách nhiệm của Công an cấp huyện

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an cấp xã về thu thập thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Tổ chức thực hiện công tác cấp, quản lý Căn cước công dân, kiểm tra việc sử dụng thẻ Căn cước công dân của công dân trong địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định.

Điều 19. Trách nhiệm của Công an cấp xã

1. Thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Nắm tình hình, thống kê, rà soát người đến độ tuổi được cấp Căn cước công dân; phối hợp với Công an cấp trên trong tổ chức thu nhận hồ sơ cấp Căn cước công dân tại địa bàn.

3. Tổ chức kiểm tra việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.

Vui Lòng đánh giá

BÀI VIẾT MỚI CẬP NHẬT

Kích thước chở hàng xe máy 2025 là bao nhiêu?

Thứ Sáu, 10/10/25 2:02 Chiều

Kích thước chở hàng xe máy 2025 là bao nhiêu? Kích thước chở hàng xe máy 2025 là bao nhiêu? Quy định chung về xếp hàng...

Xe bị mất trộm có phải chịu phí sử dụng đường bộ không?

Thứ Sáu, 10/10/25 11:24 Sáng

Xe bị mất trộm có phải chịu phí sử dụng đường bộ không? Xe bị mất trộm có phải chịu phí sử dụng đường bộ theo...

Không đóng phạt nguội bị xử lý thế nào 2025?

Thứ Bảy, 04/10/25 10:04 Sáng

Không đóng phạt nguội bị xử lý thế nào 2025? Các cách tra cứu phạt nguội thông dụng là gì? Không đóng phạt nguội bị xử...

Trốn không đóng phạt nguội sau 1 năm có được xoá lỗi hay không?

Thứ Bảy, 04/10/25 9:33 Sáng

Trốn không đóng phạt nguội sau 1 năm có được xoá lỗi hay không? Trốn không đóng phạt nguội sau 1 năm có được xoá lỗi...

Giao xe máy điện cho người dưới 16 tuổi chạy có bị phạt không?

Thứ Sáu, 03/10/25 1:47 Chiều

Giao xe máy điện cho người dưới 16 tuổi chạy có bị phạt không? Giao xe máy điện cho người dưới 16 tuổi chạy có bị...

Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025

Thứ Sáu, 03/10/25 1:29 Chiều

Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025 Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025 Nghị định...

Hành vi đi xe đạp điện lên đường cao tốc sẽ bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?

Thứ Sáu, 03/10/25 10:40 Sáng

Hành vi đi xe đạp điện lên đường cao tốc sẽ bị phạt tối đa bao nhiêu tiền? Hành vi đi xe đạp điện lên đường...

Thực hư cấm trẻ em dưới 16 tuổi đi xe máy điện và xe đạp điện từ 15/10/2025?

Thứ Sáu, 03/10/25 10:11 Sáng

Thực hư cấm trẻ em dưới 16 tuổi đi xe máy điện và xe đạp điện từ 15/10/2025? Thực hư cấm trẻ em dưới 16 tuổi...

Khung nồng độ cồn bị xử phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Thứ Năm, 02/10/25 3:31 Chiều

Khung nồng độ cồn bị xử phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP Dưới đây là khung nồng độ cồn trong máu và trong khí thở với người...

Lùi xe trên cao tốc bị phạt bao nhiêu, trừ bao nhiêu điểm GPLX?

Thứ Năm, 02/10/25 2:35 Chiều

Lùi xe trên cao tốc bị phạt bao nhiêu, trừ bao nhiêu điểm GPLX? Hành vi lùi xe trên cao tốc bị phạt bao nhiêu, trừ...

Lưu ý về lỗi đi ngược chiều với xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Thứ Năm, 02/10/25 10:53 Sáng

Lưu ý về lỗi đi ngược chiều với xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP Lưu ý về lỗi đi ngược chiều với xe máy và mức...

Mức phạt không bật đèn xe đối với xe ô tô và xe máy năm 2025

Thứ Năm, 02/10/25 10:13 Sáng

Mức phạt không bật đèn xe đối với xe ô tô và xe máy năm 2025 Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP, đã quy...

Mức phạt lỗi cha, mẹ giao xe cho con không đủ điều kiện 2025

Thứ Tư, 01/10/25 3:42 Chiều

Mức phạt lỗi cha, mẹ giao xe cho con không đủ điều kiện 2025 Lỗi giao xe cho con không đủ điều kiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP...

Mức phạt lỗi lái xe liên tục quá 4h đối với tài xế xe tải, xe khách

Thứ Tư, 01/10/25 2:46 Chiều

Mức phạt lỗi lái xe liên tục quá 4h đối với tài xế xe tải, xe khách Mức phạt lỗi lái xe liên tục quá 4h...

Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025?

Thứ Tư, 01/10/25 11:15 Sáng

Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025 theo Nghị định...

Mức phạt lỗi thay đổi kết cấu xe máy là bao nhiêu 2025?

Thứ Tư, 01/10/25 10:16 Sáng

Mức phạt lỗi thay đổi kết cấu xe máy là bao nhiêu 2025? Thay đổi kết cấu xe có thể được hiểu là gì? Lỗi thay...

Quy định mức phạt về gương xe máy?

Thứ Ba, 30/09/25 3:57 Chiều

Quy định mức phạt về gương xe máy? Quy định mức phạt về gương xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP như thế nào? Quy định mức...

Cách tính tiền phạt vi phạm giao thông 2025?

Thứ Ba, 30/09/25 1:45 Chiều

Cách tính tiền phạt vi phạm giao thông 2025? Cách tính tiền phạt vi phạm giao thông 2025? Chậm nộp tiền phạt vi phạm giao thông...

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ?

Thứ Ba, 30/09/25 11:42 Sáng

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ? Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì...

Gây tai nạn giao thông làm chết người bị truy cứu trách nhiệm hình sự mấy năm tù?

Thứ Ba, 30/09/25 11:04 Sáng

Gây tai nạn giao thông làm chết người bị truy cứu trách nhiệm hình sự mấy năm tù? Gây tai nạn giao thông làm chết người...

Xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu?

Thứ Hai, 29/09/25 3:48 Chiều

Xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu? Người điều khiển xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai...

Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu 2025?

Thứ Hai, 29/09/25 10:30 Sáng

Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu 2025? Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu 2025? Lỗi xe máy vượt...

Các lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện giao thông đối với xe máy 2025?

Thứ Bảy, 27/09/25 10:37 Sáng

Các lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện giao thông đối với xe máy 2025? Lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện...

Đề xuất phân làn, phân luồng trên một số tuyến đường của Hà Nội

Thứ Bảy, 27/09/25 9:58 Sáng

Đề xuất phân làn, phân luồng trên một số tuyến đường của Hà Nội (Chinhphu.vn) - Cục Cảnh sát giao thông (C08, Bộ Công an) kiến...

Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025?

Thứ Sáu, 26/09/25 3:49 Chiều

Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025? Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025? Hồ sơ cấp mới chứng nhận...

Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu 2025?

Thứ Sáu, 26/09/25 1:35 Chiều

Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu 2025? Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu 2025? Nộp hồ sơ thi...

Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025?

Thứ Sáu, 26/09/25 10:53 Sáng

Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025? Không thắt dây an toàn ghế sau có bị phạt không? Lỗi không thắt...

Không thắt dây an toàn ghế sau bị phạt bao nhiêu?

Thứ Sáu, 26/09/25 10:28 Sáng

Không thắt dây an toàn ghế sau bị phạt bao nhiêu? Không thắt dây an toàn ghế sau bị phạt bao nhiêu? Chở người ngồi sau...

Mức phạt cho hành vi xâm chiếm vỉa hè năm 2025

Thứ Năm, 25/09/25 3:15 Chiều

Mức phạt cho hành vi xâm chiếm vỉa hè năm 2025 Vỉa hè vốn là không gian dành cho người đi bộ, nay lại trở thành...

Mở cửa ô tô gây tai nạn phạt bao nhiêu?

Thứ Năm, 25/09/25 2:21 Chiều

Mở cửa ô tô gây tai nạn phạt bao nhiêu theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Trường hợp tài xế mở cửa ô tô gây tai nạn phạt...

Mức phạt tiền với lỗi điều khiển xe máy vào đường cao tốc từ 01/01/2025

Thứ Năm, 25/09/25 11:25 Sáng

Mức phạt tiền với lỗi điều khiển xe máy vào đường cao tốc từ 01/01/2025 Dưới đây là nội dung quy định về mức phạt tiền...

Thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe từ 01/9/2025

Thứ Năm, 25/09/25 10:46 Sáng

Thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe từ 01/9/2025 Dưới đây là quy định về thời gian lái xe an...

Từ 1/7/2025, Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử những vụ án nào?

Thứ Tư, 24/09/25 8:43 Chiều

Từ 1/7/2025, Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử những vụ án nào? Theo Nghị quyết 01/2025, từ 1/7/2025 Tòa án nhân dân cấp tỉnh...

Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội

Thứ Tư, 24/09/25 5:16 Chiều

Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội...

Bộ đề 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ kèm đáp án mới nhất 2025

Thứ Tư, 24/09/25 3:31 Chiều

Bộ đề 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ kèm đáp án mới nhất 2025 Bộ đề 600 câu hỏi...

Nghị định 117/2024 sửa đổi Nghị định 82/2020 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hôn nhân gia đình

Thứ Ba, 23/09/25 2:44 Chiều

Nghị định 117/2024 sửa đổi Nghị định 82/2020 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hôn nhân gia đình Nghị...

Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2025?

Thứ Ba, 23/09/25 11:17 Sáng

Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2025? Chi tiết mức phạt nồng độ cồn xe máy, ô tô 2025 thế nào? Nồng độ cồn...

Phạt nóng là gì? Phạt nóng có vi phạm pháp luật không?

Thứ Ba, 23/09/25 8:43 Sáng

Phạt nóng là gì? Phạt nóng có vi phạm pháp luật không? Phạt nóng là gì? Phạt nóng có vi phạm pháp luật không? Điều khiển...

Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ năm 2025

Thứ Bảy, 20/09/25 9:57 Sáng

Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ năm 2025 Sau đây là mức xử phạt lỗi xe không chính chủ mới nhất đối với chủ...

Lấn chiếm đất người khác đi tù mấy năm?

Thứ Sáu, 19/09/25 3:50 Chiều

Lấn chiếm đất người khác đi tù mấy năm? Lấn chiếm đất người khác đi tù mấy năm? Đất Nhà nước giao quản lý mà để...

Kích động người khác uống rượu bia thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Thứ Sáu, 19/09/25 11:08 Sáng

Kích động người khác uống rượu bia thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền theo quy định của pháp luật? “Kích động, lôi kéo...

Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập?

Thứ Sáu, 19/09/25 9:16 Sáng

Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập? Toàn văn Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định xử...

Nghị định 189/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính?

Thứ Sáu, 19/09/25 8:49 Sáng

Nghị định 189/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính? Toàn văn Nghị định 189/2025/NĐ-CP...

Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai?

Thứ Năm, 18/09/25 3:53 Chiều

Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai? Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực...

Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2025?

Thứ Năm, 18/09/25 2:16 Chiều

Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2025? Toàn văn Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2025 (Luật số...

Nghị định 168/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ?

Thứ Năm, 18/09/25 1:31 Chiều

Nghị định 168/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ? Toàn...

Trẻ em dưới 6 tuổi cần đội mũ bảo hiểm không?

Thứ Năm, 18/09/25 11:17 Sáng

Trẻ em dưới 6 tuổi cần đội mũ bảo hiểm không? Trẻ em dưới 06 tuổi không bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không? Trẻ...

Năm 2025, sử dụng điện thoại khi đi xe đạp có bị phạt không?

Thứ Năm, 18/09/25 9:56 Sáng

Năm 2025, sử dụng điện thoại khi đi xe đạp có bị phạt không? Sử dụng điện thoại khi đang đi xe đạp tưởng chừng vô...

Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2025?

Thứ Năm, 18/09/25 8:38 Sáng

Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2025? Ngày 27/06/2024, Quốc hội ban hành Luật trật tự, an toàn giao thông đường...

Đậu xe ô tô trên vỉa hè phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

Thứ Tư, 17/09/25 3:23 Chiều

Đậu xe ô tô trên vỉa hè phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168? Người đi xe ô tô không được lùi xe ở nơi...

xe oto phạt nguộiTRA CỨU
PHẠT NGUỘI