Tra cứu mức phạt

Tra cứu mức phạt

Nghị định 168: Mức phạt khi điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu là bao nhiêu tiền?

Nghị định 168: Mức phạt khi điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu là bao nhiêu tiền? Theo quy định thì tài xế điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Nghị định 168: Mức phạt khi điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu là bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này;

b) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

c) Không báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” theo quy định trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật (hoặc bất khả kháng khác) buộc phải đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy hoặc tại nơi không được phép đỗ xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều này;

d) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.

Như vậy, hiện nay theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì tài xế điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kéo rơ moóc không có biển báo hiệu có thể bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Ngoài ra, nếu trong trường hợp tài xế điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu mà gây tai nạn giao thông thì có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

Nghị định 168: Mức phạt khi điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu là bao nhiêu tiền?

Nghị định 168: Mức phạt khi điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Tài xế điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Căn cứ theo khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;

d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, hiện nay pháp luật không có quy định trừ điểm giấy phép lái xe đối với tài xế điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kéo rơ moóc không có biển báo hiệu.

Tuy nhiên, nếu trong trường hợp tài xế điều kiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu mà gây tai nạn giao thông thì sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Xe kéo rơ moóc có được kéo thêm rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc xe khác không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 29 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Xe kéo xe, xe kéo rơ moóc và xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

1. Một xe ô tô chỉ được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe được kéo không tự chạy được, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật này và phải bảo đảm các quy định sau đây:

a) Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực;

b) Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng;

c) Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu, có đèn cảnh báo nhấp nháy màu vàng.

2. Xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo chỉ được kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phù hợp với thiết kế của xe; việc kết nối xe kéo với rơ moóc, xe ô tô đầu kéo với sơ mi rơ moóc phải bảo đảm chắc chắn, an toàn.

3. Không được chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển; xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc không được kéo thêm rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc xe khác.

Như vậy, đối với xe kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc không được kéo thêm rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc xe khác.

Bên cạnh đó, pháp luật quy định không được chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.

Điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Người điều khiển xe gắn máy gây ra tai nạn giao thông có phải giữ nguyên hiện trường không? Điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Người điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông có phải giữ nguyên hiện trường không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 80 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ, người liên quan và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ

1. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:

a) Dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;

b) Ở lại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;

c) Cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, người điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ mà gây tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

Điều kiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Điều kiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Căn cứ theo điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

9. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

b) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;

c) Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;

d) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

đ) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;

e) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng;

g) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ;

Như vậy, theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì từ năm 2025, nếu trường hợp người điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường có thể bị phạt từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Người điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ theo điểm c khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;

c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;

d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, ngoài việc bị phạt tiền thì đối với trường hợp điều khiển xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không giữ nguyên hiện trường sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.

Sử dụng còi trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau bị phạt bao nhiêu tiền?

Sử dụng còi trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau bị phạt bao nhiêu tiền? 06 Nguyên tắc trong khám bệnh chữa bệnh là gì? Nội dung quản lý nhà nước trong khám bệnh chữa bệnh là gì?

Sử dụng còi trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau bị phạt bao nhiêu tiền?

(1) Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

đ) Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

(2) Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

i) Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

k) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Từ (1) và (2) => Mức phạt cho hành vi sử dụng còi trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau là:

Xe máy vi phạm hành vi sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
Xe ô tô vi phạm hành vi sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Sử dụng còi trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau bị phạt bao nhiêu tiền?

Sử dụng còi trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

06 Nguyên tắc trong khám bệnh chữa bệnh là gì?

Căn cứ vào Điều 3 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023 quy định về 06 Nguyên tắc trong khám bệnh chữa bệnh gồm:

(1) Tôn trọng, bảo vệ, đối xử bình đẳng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh.

(2) Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người bệnh trong tình trạng cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, phụ nữ có thai, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người từ đủ 75 tuổi trở lên, người có công với cách mạng phù hợp với đặc thù của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

(3) Tôn trọng, hợp tác, bảo vệ người hành nghề, người khác đang thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

(4) Thực hiện kịp thời và tuân thủ quy định về chuyên môn kỹ thuật.

(5) Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

(6) Bình đẳng, công bằng giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Nội dung quản lý nhà nước trong khám bệnh chữa bệnh là gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023 quy định về nội dung quản lý nhà nước trong khám bệnh chữa bệnh bao gồm:

– Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh; ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh;

– Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch về khám bệnh, chữa bệnh;

– Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

– Quy định về chuyên môn kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong khám bệnh, chữa bệnh;

– Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đánh giá chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề, giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh; hướng dẫn việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề;

– Tổ chức nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong khám bệnh, chữa bệnh;

– Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;

– Quản lý nhà nước về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này và pháp luật về giá;

– Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh;

– Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

Nội dung sát hạch lái xe trong hình hạng C1 gồm những gì? Được bảo lưu kết quả sát hạch lái xe trong hình hạng C1 bao lâu?

Nội dung sát hạch lái xe trong hình hạng C1 gồm những gì? Thí sinh được bảo lưu kết quả sát hạch lái xe trong hình hạng C1 bao lâu? Bằng lái xe hạng C1 được lái xe gì theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

Nội dung sát hạch lái xe trong hình hạng C1 gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BCA có quy định như sau:

Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe

2. Sát hạch thực hành lái xe trong hình

c) Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Người dự sát hạch phải điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;

Như vậy, người dự sát hạch lái xe trong hình hạng C1 phải điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm:

– Xuất phát

– Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

– Dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc

– Qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông

– Qua đường vòng quanh co

– Ghép xe vào nơi đỗ (thực hiện ghép xe dọc)

– Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua

– Thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm

– Thay đổi số trên đường bằng

– Kết thúc

Nội dung sát hạch lái xe trong hình hạng C1 gồm những gì? Được bảo lưu kết quả sát hạch lái xe trong hình hạng C1 bao lâu?

Nội dung sát hạch lái xe trong hình hạng C1 gồm những gì? Được bảo lưu kết quả sát hạch lái xe trong hình hạng C1 bao lâu? (Hình từ Internet)

Thí sinh được bảo lưu kết quả sát hạch lái xe trong hình hạng C1 bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 12/2025/TT-BCA như sau:

Công nhận kết quả sát hạch

1. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A và B1

a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;

b) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì được tiếp tục dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;

c) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch lý thuyết hoặc thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đã đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu có nhu cầu dự sát hạch phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch kỳ trước và giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực hoặc có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe.

2. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh tham dự sát hạch lái xe hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE

a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, sát hạch thực hành lái xe trong hình và sát hạch thực hành lái xe trên đường thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;

b) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, sát hạch thực hành lái xe trong hình hoặc sát hạch thực hành lái xe trên đường thì được công nhận kết quả nội dung sát hạch đó và được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch lại phải có giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe;

c) Trường hợp thí sinh không đạt một trong các nội dung sát hạch quy định tại điểm a khoản này thì được tiếp tục sát hạch các nội dung còn lại.

Như vậy, thí sinh đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được công nhận kết quả nội dung sát hạch đó và được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch.

Bằng lái xe hạng C1 được lái xe gì?

Bằng lái xe hạng C1 được quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể như sau:

Giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

Theo đó, người có bằng lái xe hạng C1 được lái các loại xe sau:

– Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg;

– Ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán? Tải về? Trách nhiệm của chủ xe khi chuyển nhượng xe?

Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán? Tải về? Trách nhiệm của chủ xe khi chuyển nhượng xe theo Thông tư 79/2024/TT-BCA? Xe ô tô gồm bao gồm các loại xe gì theo quy định Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán? Tải về?

Tham khảo mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán dưới đây:

Tải mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán tại đây =>  Tải về

*Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán? Tải về?

Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán? Tải về? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của chủ xe khi chuyển nhượng xe?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 6 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về trách nhiệm của chủ xe như sau:

Trách nhiệm của chủ xe

5. Khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe (sau đây viết gọn là chuyển quyền sở hữu xe):

a) Chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá thì chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi;

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe đứng tên trong chứng nhận đăng ký xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; trường hợp chủ xe không đến làm thủ tục thu hồi thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ xe và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu được ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và ký vào các giấy tờ có liên quan đến thủ tục thu hồi;

c) Sau khi cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.

Theo đó, Trách nhiệm của chủ xe khi chuyển nhượng xe như sau:

(1) Chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi.

Trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá thì chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi.

(2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe đứng tên trong chứng nhận đăng ký xe phải làm thủ tục thu hồi.

Trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Trường hợp chủ xe không đến làm thủ tục thu hồi thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ xe và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu được ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và ký vào các giấy tờ có liên quan đến thủ tục thu hồi.

(3) Sau khi cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.

Xe ô tô gồm bao gồm các loại xe gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, xe ô tô gồm bao gồm các loại xe sau:

(1) Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện.

(2) Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg.

Lưu ý: Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

xe oto phạt nguộiTRA CỨU
PHẠT NGUỘI