Mức phạt nguội mới nhất và những lỗi vi phạm giao thông thường bị xử phạt


Những lỗi phạt nguội thường gặp và mức xử phạt
1. Mức phạt về lỗi chuyển làn không có tín hiệu báo trước – không xi-nhan
Đối với tô:
– Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng (Điểm a, Khoản 2, Điều 5).
– Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc (Điểm g, Khoản 5), đồng thời tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.
Đối với xe máy:
– Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (Điểm i, Khoản 1, Điều 6).
2. Mức phạt lỗi chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ
– Phạt 800.000 – 1.000.000 đồng đối xe ô tô (Điểm c, Khoản 3, Điều 5).
– Phạt 400.000 – 600.000 đồng đối với xe máy (Điểm a, Khoản 3, Điều 6).
3. Mức phạt nguội cho lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng
– Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng đối với ôtô (Điểm đ, Khoản 34, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐCP sửa đổi và bổ sung mới từ Điểm a, Khoản 5, Điều 5, Nghị định 100). Đồng thời, tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng hoặc từ 2 – 4 tháng nếu gây tai nạn (Điểm b, c, Khoản 11, Điều 5).
– Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng đối với xe máy (Điểm g, Khoản 34, Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi, bổ sung từ Điểm e, Khoản 4, Điều 6 của Nghị định 100). Bên cạnh đó, người vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.
4. Mức phạt ;ỗi đi sai làn, không đúng đúng phần đường hoặc làn đường quy định
Đối với xe ôtô:
– Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng (Điểm đ, Khoản 5, Điều 5), tước GPLX từ 1 – 3 tháng.
– Phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a, Khoản 7, Điều 5), đồng thời tước GPLX từ 2 – 4 tháng.
Đối với xe máy:
– Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng (Điểm g, Khoản 3, Điều 6).
– Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b, Khoản 7, Điều 6) đồng thời tước quyền sử dụng GPLX 2 – 4 tháng.
5. Mức phạt nguội lỗi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “cấm đi ngược chiều”
Đối với xe ô tô:
– Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng (Điểm c, Khoản 5, Điều 5), tước GPLX từ 2 – 4 tháng.
– Phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a, Khoản 7, Điều 5), tước GPLX từ 2 – 4 tháng.
– Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc (Điểm a, Khoản 8, Điều 5), tước quyền sử dụng GPLX từ 5 – 7 tháng.
Đối với xe máy:
– Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng (Khoản 5, Điều 6), tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.
– Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b, Khoản 7, Điều 6), tước quyền sử dụng GPLX 2 – 4 tháng.
6. Mức phạt đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển
– Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng đối với xe ô tô (Điểm b, Khoản 4, Điều 5), tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.
– Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng đối với xe máy (Điểm i, Khoản 3, Điều 6), áp dụng hình thức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.
7. Mức phạt vi phạm lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ:
Đối với xe ô tô:
– Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 5 km/h (Điểm a, Khoản 3, Điều 5).
– Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ từ 05 đến dưới 10km/h (Điểm a, Khoản 3, Điều 5).
– Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng với trường hợp điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến dưới 20 km/h (theo Điểm đ, Khoản 34, Điều 2, Nghị định 123, sửa đổi và bổ sung mới từ Điểm i, Khoản 5, Điều 5 của Nghị định 100), tước GPLX từ 1 – 3 tháng.
– Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ từ 20 đến dưới 35 km/h (Điểm a, Khoản 6, Điều 5), tước GPLX từ 2 – 4 tháng.
– Phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ trên 35 km/h (Điểm c, Khoản 7, Điều 5), tước GPLX từ 2 – 4 tháng.
Đối với xe máy:
– Không phạt tiền nếu chạy quá tốc độ dưới 5 km/h.
– Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ từ 05 đến dưới 10 km/h (Điểm k, Khoản 34, Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, sửa đổi và bổ sung mới từ Điểm c, Khoản 2, Điều 6, Nghị định 100).
– Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng khi vi phạm chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến dưới 20 km/h (Điểm g, Khoản 34, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP, sửa đổi và bổ sung mới từ Điểm a, Khoản 4, Điều 6, Nghị định 100).
– Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ trên 20 km/h (Điểm a, Khoản 7, Điều 6), tước GPLX từ 2 – 4 tháng.
8. Vi phạm lỗi giao thông không đội mũ bảo hiểm, có mức phạt như sau:
Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng Theo điểm b, Khoản 4, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP, sửa đổi và bổ sung mới từ Điểm i, Khoản 2, Điều 6, Nghị định 100.
Không nộp phạt nguội có sao không?
Khi phát hiện vi phạm giao thông, CSGT sẽ phân tích, kiểm tra và xác định các sai phạm từ những hình ảnh thu được. Sau đó, sẽ thông báo cho người điều khiển phương tiện vi phạm.
Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày gửi thông báo mà chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện không đến làm việc, CSGT sẽ gửi thông báo đến công an xã, phường nơi chủ phương tiện cư trú, đồng thời phối hợp với cơ quan đăng kiểm để cảnh báo phương tiện vi phạm.
Nếu quá thời gian nộp phạt mà chủ phương tiện vẫn chưa nộp phạt thì cơ quan chức năng sẽ gửi giấy báo phạt đến đơn vị đăng kiểm. Do đó, những chiếc xe chưa nộp phạt sẽ chỉ được đăng kiểm tạm với tem có thời hạn trong 15 ngày. Sau khi chủ xe đã giải quyết và nộp phạt theo đúng quy định thì phương tiện được xóa cảnh báo trên hệ thống, được đăng kiểm bình thường.
Kể từ ngày 21/5/2022, theo Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 65/2022 về nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung, quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của CSGT, thời hạn gửi thông báo cảnh báo đăng kiểm ô tô sẽ là 20 ngày (tính theo ngày thông thường chứ không phải ngày làm việc), kéo dài 5 ngày so với trước.
Nếu sau 20 ngày kể từ ngày cơ quan Công an gửi thông báo phạt nguội mà người vi phạm không đến giải quyết thì phương tiện sẽ bị đưa vào phần mềm cảnh báo đăng kiểm của Cục đăng kiểm Việt Nam. Sau đó, xe sẽ bị từ chối đăng kiểm.

Các bạn có thể tra cứu phạt nguội tại cục csgt(cảnh sát giao thông):
Để thuận tiện cho người dân nắm bắt được các thông tin, Chính phủ đã thiết lập hệ thống tra cứu phạt nguội online (trực tuyến). Bạn có thể truy cập vào 3 trang web sau để tra cứu xử phạt nguội:
– Cục Cảnh sát giao thông: https://www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html
– Cục Đăng kiểm Việt Nam: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
– Sở Giao thông vận tải TP.HCM: http://www.giaothong.hochiminhcity.gov.vn/tracuu/#home/VIPHAM
Nếu truy cập vào cổng thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải TP.HCM, chủ phương tiện cần điền thêm số tem giấy chứng nhận hiện tại.
>>Xem thêm : Nộp phạt nguội oan chúng ta cần làm gì?
Tổng hợp mức phạt tiền cũng như các hình thức phạt bổ sung năm 2022 đối với những lỗi vi phạm giao thông thường gặp theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP sau đây:
TT | Lỗi | Mức phạt tiền | Hình phạt bổ sung
(nếu có) |
|
Xe máy | Xe ô tô | |||
01 | Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan) | 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm i Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm g Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100) |
||||
02 | Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ | 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|
03 | Điều khiển xe rẽ trái/phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái/phải đối với loại phương tiện đang điều khiển | 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100; Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
04 | Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
|
05 | Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm h Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100, Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) |
|
06 | Vượt đèn đỏ, đèn vàng
(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm e, khoản 4, Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
07 | Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) | 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
|
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
08 | Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường | 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100) |
300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100) |
|
09
|
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
(Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100) |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
|
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)
|
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)
|
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc
(Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng
(Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
|||
10 | Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển | 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) – Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
11 | Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu | 300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100) |
||
12 | Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100) |
||
13 | Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách | 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
||
14 | Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách | 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
||
15 | Không có giấy phép lái xe
(Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
16 | Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 17; Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
17 | Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100) |
400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100) |
|
18 | Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 6 Nghị định 100) |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
|
||
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm e Khoản 8 Điều 6 Nghị định 100) |
30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điển a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
|
||
19 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ | Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100) |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|
300.000 đồng đến 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100; Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|||
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.
(Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h
(Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100) |
– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
(Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
BÀI VIẾT MỚI CẬP NHẬT
Kích thước chở hàng xe máy 2025 là bao nhiêu?
Kích thước chở hàng xe máy 2025 là bao nhiêu? Kích thước chở hàng xe máy 2025 là bao nhiêu? Quy định chung về xếp hàng...
Xe bị mất trộm có phải chịu phí sử dụng đường bộ không?
Xe bị mất trộm có phải chịu phí sử dụng đường bộ không? Xe bị mất trộm có phải chịu phí sử dụng đường bộ theo...
Không đóng phạt nguội bị xử lý thế nào 2025?
Không đóng phạt nguội bị xử lý thế nào 2025? Các cách tra cứu phạt nguội thông dụng là gì? Không đóng phạt nguội bị xử...
Trốn không đóng phạt nguội sau 1 năm có được xoá lỗi hay không?
Trốn không đóng phạt nguội sau 1 năm có được xoá lỗi hay không? Trốn không đóng phạt nguội sau 1 năm có được xoá lỗi...
Giao xe máy điện cho người dưới 16 tuổi chạy có bị phạt không?
Giao xe máy điện cho người dưới 16 tuổi chạy có bị phạt không? Giao xe máy điện cho người dưới 16 tuổi chạy có bị...
Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025
Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025 Lỗi chuyển làn không xi nhan ô tô trên cao tốc 2025 Nghị định...
Hành vi đi xe đạp điện lên đường cao tốc sẽ bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Hành vi đi xe đạp điện lên đường cao tốc sẽ bị phạt tối đa bao nhiêu tiền? Hành vi đi xe đạp điện lên đường...
Thực hư cấm trẻ em dưới 16 tuổi đi xe máy điện và xe đạp điện từ 15/10/2025?
Thực hư cấm trẻ em dưới 16 tuổi đi xe máy điện và xe đạp điện từ 15/10/2025? Thực hư cấm trẻ em dưới 16 tuổi...
Khung nồng độ cồn bị xử phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Khung nồng độ cồn bị xử phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP Dưới đây là khung nồng độ cồn trong máu và trong khí thở với người...
Lùi xe trên cao tốc bị phạt bao nhiêu, trừ bao nhiêu điểm GPLX?
Lùi xe trên cao tốc bị phạt bao nhiêu, trừ bao nhiêu điểm GPLX? Hành vi lùi xe trên cao tốc bị phạt bao nhiêu, trừ...
Lưu ý về lỗi đi ngược chiều với xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Lưu ý về lỗi đi ngược chiều với xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP Lưu ý về lỗi đi ngược chiều với xe máy và mức...
Mức phạt không bật đèn xe đối với xe ô tô và xe máy năm 2025
Mức phạt không bật đèn xe đối với xe ô tô và xe máy năm 2025 Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP, đã quy...
Mức phạt lỗi cha, mẹ giao xe cho con không đủ điều kiện 2025
Mức phạt lỗi cha, mẹ giao xe cho con không đủ điều kiện 2025 Lỗi giao xe cho con không đủ điều kiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP...
Mức phạt lỗi lái xe liên tục quá 4h đối với tài xế xe tải, xe khách
Mức phạt lỗi lái xe liên tục quá 4h đối với tài xế xe tải, xe khách Mức phạt lỗi lái xe liên tục quá 4h...
Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025 theo Nghị định...
Mức phạt lỗi thay đổi kết cấu xe máy là bao nhiêu 2025?
Mức phạt lỗi thay đổi kết cấu xe máy là bao nhiêu 2025? Thay đổi kết cấu xe có thể được hiểu là gì? Lỗi thay...
Quy định mức phạt về gương xe máy?
Quy định mức phạt về gương xe máy? Quy định mức phạt về gương xe máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP như thế nào? Quy định mức...
Cách tính tiền phạt vi phạm giao thông 2025?
Cách tính tiền phạt vi phạm giao thông 2025? Cách tính tiền phạt vi phạm giao thông 2025? Chậm nộp tiền phạt vi phạm giao thông...
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ?
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ? Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì...
Gây tai nạn giao thông làm chết người bị truy cứu trách nhiệm hình sự mấy năm tù?
Gây tai nạn giao thông làm chết người bị truy cứu trách nhiệm hình sự mấy năm tù? Gây tai nạn giao thông làm chết người...
Xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu?
Xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu? Người điều khiển xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai...
Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu 2025?
Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu 2025? Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ phạt bao nhiêu 2025? Lỗi xe máy vượt...
Các lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện giao thông đối với xe máy 2025?
Các lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện giao thông đối với xe máy 2025? Lỗi vi phạm sẽ bị tịch thu phương tiện...
Đề xuất phân làn, phân luồng trên một số tuyến đường của Hà Nội
Đề xuất phân làn, phân luồng trên một số tuyến đường của Hà Nội (Chinhphu.vn) - Cục Cảnh sát giao thông (C08, Bộ Công an) kiến...
Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025?
Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025? Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025? Hồ sơ cấp mới chứng nhận...
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu 2025?
Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu 2025? Nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy ở đâu 2025? Nộp hồ sơ thi...
Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025?
Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025? Không thắt dây an toàn ghế sau có bị phạt không? Lỗi không thắt...
Không thắt dây an toàn ghế sau bị phạt bao nhiêu?
Không thắt dây an toàn ghế sau bị phạt bao nhiêu? Không thắt dây an toàn ghế sau bị phạt bao nhiêu? Chở người ngồi sau...
Mức phạt cho hành vi xâm chiếm vỉa hè năm 2025
Mức phạt cho hành vi xâm chiếm vỉa hè năm 2025 Vỉa hè vốn là không gian dành cho người đi bộ, nay lại trở thành...
Mở cửa ô tô gây tai nạn phạt bao nhiêu?
Mở cửa ô tô gây tai nạn phạt bao nhiêu theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Trường hợp tài xế mở cửa ô tô gây tai nạn phạt...
Mức phạt tiền với lỗi điều khiển xe máy vào đường cao tốc từ 01/01/2025
Mức phạt tiền với lỗi điều khiển xe máy vào đường cao tốc từ 01/01/2025 Dưới đây là nội dung quy định về mức phạt tiền...
Thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe từ 01/9/2025
Thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe từ 01/9/2025 Dưới đây là quy định về thời gian lái xe an...
Từ 1/7/2025, Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử những vụ án nào?
Từ 1/7/2025, Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử những vụ án nào? Theo Nghị quyết 01/2025, từ 1/7/2025 Tòa án nhân dân cấp tỉnh...
Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội
Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội...
Bộ đề 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ kèm đáp án mới nhất 2025
Bộ đề 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ kèm đáp án mới nhất 2025 Bộ đề 600 câu hỏi...
Nghị định 117/2024 sửa đổi Nghị định 82/2020 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hôn nhân gia đình
Nghị định 117/2024 sửa đổi Nghị định 82/2020 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hôn nhân gia đình Nghị...
Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2025?
Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2025? Chi tiết mức phạt nồng độ cồn xe máy, ô tô 2025 thế nào? Nồng độ cồn...
Phạt nóng là gì? Phạt nóng có vi phạm pháp luật không?
Phạt nóng là gì? Phạt nóng có vi phạm pháp luật không? Phạt nóng là gì? Phạt nóng có vi phạm pháp luật không? Điều khiển...
Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ năm 2025
Mức xử phạt lỗi xe không chính chủ năm 2025 Sau đây là mức xử phạt lỗi xe không chính chủ mới nhất đối với chủ...
Lấn chiếm đất người khác đi tù mấy năm?
Lấn chiếm đất người khác đi tù mấy năm? Lấn chiếm đất người khác đi tù mấy năm? Đất Nhà nước giao quản lý mà để...
Kích động người khác uống rượu bia thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Kích động người khác uống rượu bia thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền theo quy định của pháp luật? “Kích động, lôi kéo...
Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập?
Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập? Toàn văn Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định xử...
Nghị định 189/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính?
Nghị định 189/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính? Toàn văn Nghị định 189/2025/NĐ-CP...
Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai?
Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai? Nghị định 123/2024/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực...
Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2025?
Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2025? Toàn văn Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2025 (Luật số...
Nghị định 168/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Nghị định 168/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ? Toàn...
Trẻ em dưới 6 tuổi cần đội mũ bảo hiểm không?
Trẻ em dưới 6 tuổi cần đội mũ bảo hiểm không? Trẻ em dưới 06 tuổi không bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không? Trẻ...
Năm 2025, sử dụng điện thoại khi đi xe đạp có bị phạt không?
Năm 2025, sử dụng điện thoại khi đi xe đạp có bị phạt không? Sử dụng điện thoại khi đang đi xe đạp tưởng chừng vô...
Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2025?
Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất 2025? Ngày 27/06/2024, Quốc hội ban hành Luật trật tự, an toàn giao thông đường...
Đậu xe ô tô trên vỉa hè phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Đậu xe ô tô trên vỉa hè phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168? Người đi xe ô tô không được lùi xe ở nơi...